CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG PHÁP

Product Code: qag
Availability: In Stock
$0.00
Qty:
- +
 
Price:

L’ARTICLE - Trong tiếng Pháp có 3 loại mạo từ

i/. Les articles définis – Mạo từ xác định – le/la/lesChỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết nó cụ thể là gì

ii/ Les articles indéfinis – Mạo từ không xác định – un/une/desGiới thiệu danh từ mà người nói và nghe chưa biết cụ thể là gì

iii/ Les articles partitifs – Mạo từ bộ phận – du, de la, de l', des – Chỉ danh từ mang tính trừu tượng hoặc danh từ ở dạng đo lường chứ không đếm được

- Les articles contractés - Mạo từ rút gọn – de, à khi đi với le, les được rút gọn thành du, au, des, aux

Lưu ý là:  THƯỜNG sẽ không có mạo từ đứng trước danh từ riêng và tên thành phố: Ví dụ như là: Alain Fournier vit à Paris.

ĐỌC THÊM: 10 lý do để học tiếng Pháp

I. Les Articles Définis - Mạo từ xác định:

– Đây là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến.

Ex: C’est une voiture. La voiture est noir. (Đây là 1 cái xe ô tô. Cái xe này màu đen.)

Ở câu (1) danh từ chat chưa xác định rõ là cái xe ô tô nào nên ta dùng une để giới thiệu.

Ở câu (2) thì từ voiture ám chỉ cái xe  được nói đến ở (1) nên ta dùng la voiture.

Le– un đi với giống đực, →un nom, le nom; un chat →le chat;....

La – une đi với giống cái. →une femme, la femme; une fleur →la fleur;....

Les– des đi với số nhiều bất kể đực cái. →des chat, les fleurs.....

L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm →un homme, l’homme (le + homme); un ami →l’ami;...

Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:

  1. Danh từ cụ thể chỉ một đối tượng cụ thể:

–  Le livre que je viens de lire est amusant. (Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.)

–  Le papier et les stylos sont dans le tiroir. (Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.)

  1. Mang ý nghĩa thường không đếm được:

–  L'essence coûte très cher en France. (Ở Pháp xăng rất mắc.)

–  J'aime la glace, le chocolat et le gâteau. (Tôi thích kem, socolat vàbánh.)

  1. Nhóm người hoặc vật

–  Les ingénieurs sont très intelligents. (Các kĩ sư rất thông minh.)

–  Salut les filles. (Chào các cô gái.)

–  Arrêtez, les enfants !  (Tụi nhỏ, dừng lại !)

  1. Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ

–  Il veut étudier la biologie oul'histoire l'année prochaine. (Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử.)

–  La politique ne m'intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chinh trị.)     

* Ta có thể nói : Je parle français.

Những bộ phận trên cơ thể

–  Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.)

–  Elle a mal à l'estomac. (Cô ấy đau dạ dày.)

  1. Những danh từ trừu tượng như :

– C'est la vie ! →Cuộc sống mà ! 

–  La liberté et l'égalité sont très importantes. →Tự do và bình đẳng rất quan trọng. 

  1. Ngày tháng và thời gian 

Ngày tháng cụ thể hay đặc biệt 

–  C'est le 10 septembre.    →Đó là ngày 10 tháng 9. 

–  Je pars le 25 avril. →Tôi khỏi hành vào ngày 25 th    

Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên 

–  J'étudie le soir.    →Tôi học bài mỗi buổi tối. 

–  Je visite le musée le samedi. -> Mỗi thứ 7, tôi viếng thăm viện bảo tàng.

- J'ai visité le musée (un) samedi.      (Lưu ý: không phải thói quen, sẽ không có mạo từ xác định) 

Khung thời gian chung 

–  J'y vais la semaine prochaine.    →Tuần tới tôi sẽ tới đó. 

–  Je suis allé en France l'année dernière. →Năm ngoái tôi đã đến Pháp.

II. L’article indéfini : UN - UNE – DES

On utilise l’article indéfini quand le nom suivant:

Chúng ta sử dụng mạo từ bất định khi danh từ đi theo:

  1. Là không độc nhất : est pas unique:

 un chat blanc (con mèo trắng), une nouvelle tour (một cái tháp mới)

  1. Danh từ diễn đạt số lượng

J’ai un chien, un chat et deux tortures (tôi có 1 con chó, 1 con mèo và 2 con rùa)

  1. Ngoài ra, mạo từ xác định sẽ được dùng khi nói đến danh từ đã được đề cập đến trước đó:

J’ai UN chien et UN chat. LE chat est noir et LE chien est blanc.

Avec les verbes de goût (aimer, détester, etc.), on utilise un défini:

LƯU Ý: Với những động từ chỉ sự yêu thích, ghét bỏ thì ta dụng mạo từ xác định : le, la, les. (Avec les verbes de goût (aimer, détester, etc.), on utilise un défini)

j’aime LA bière. je déteste l’ordinateur.

ĐỌC THÊM: 10 câu danh ngôn về cuộc sống của người Pháp hay nhất

III.MẠO TỪ BỘ PHẬN

  1. Mạo từ chỉ bộ phận bao gồm:

Du + danh từ giống đực, số ít.

De la + danh từ giống cái, số ít.

De l' + danh từ giống đực hoặc giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc "h" câm, số ít.

Des + danh từ giống đực hoặc giống cái, số nhiều.

2. Chức năng mạo từ chỉ bộ phận:

1. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng trước một danh từ trừu tượng hoặc danh từ cụ thể nhưng không đếm được để chỉ một phần của tổng thể.

Ví dụ: - J'achète du lait, de la farine, des légumes. (Tôi mua sữa, bột mì, rau củ quả.)

 - Pour ce métier, il faut du talent, de la force et de l'énergie. (Với công việc này, cần phải có sự tài ba, sức mạnh và sự nhiệt huyết.)

Lưu ý: Với các động từ như: aimer, adorer, détester,... thì chúng ta phải dùng mạo từ xác định.

Ví dụ: - J'aime le lait 

         - Je déteste le lait

2. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với động từ "FAIRE" để chỉ một hoạt động.

Ví dụ: - Il fait du sport. (Anh ấy chơi thể thao.)

         - Nous faisons de la natation. (Chúng tôi bơi.)

         - Elle fait du piano. (Cô ấy chơi đàn piano.)

         - Je fais de la peinture. (Tôi vẽ.)

Ngoại trừ: faire le ménage (nội trợ), faire la vaisselle (rửa bát dĩa), faire les course (mua sắm).

3. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với cụm từ "IL Y A" để nói về thời tiết.

Ví dụ: - Aujourd'hui, il y a du soleil. (Hôm nay trời nắng.)

          - Demain, il y aura de la neige sur les Alpes. (Ngày mai, trên dãy Alpes sẽ có tuyết.)

          - Cette année, il y a de la pluie pres que tous les jours. (Năm nay, gần như ngày nào cũng mưa.)

4. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng để chỉ thịt của động vật.

Ví dụ: - Nous mangeons du poisson/ du porc/ du boeuf/ du poulet/ de l'agneau,...

            (Chúng tôi ăn cá, thịt heo, thịt bò, thịt gà, thịt cừu,...)

Lưu ý: Mạo từ chỉ bộ phận "du, de la, de l', des" ở dạng khẳng định sẽ chuyển thành "DE" ở dạng phủ định.

Ví dụ: - Elle achète du beurre. --> Elle n'achète pas de beurre.

          - Il fait de la gymnastique? Non, il ne fait pas de gymnastique.

          - Il veut des légumes? Non, il ne veut pas de légumes. 

Ngoại trừ: - J'aime le beurre --> Je n'aime pas le beurre.

Cần phân biệt: - C'est du pain. (Mạo từ chỉ bộ phận)

                        - C'est le pain du boulanger de mon quartier. (du= de+ le --> Mạo từ kết hợp).

ĐỌC THÊM: 10 mẹo học Tiếng Pháp cực hiệu quả

-------------------

( CÔNG TY DU HỌC QUỐC ANH) 

Hotline : 0988 555 034 (Ms Thanh) 

Email : tvdh.qag@gmail.com

FanPage : https://www.facebook.com/duhocphap.qag.vn/

Địa chỉ : P1107 tòa nhà Trương Định Complex số 129 đường Trương Định , quận Hai Bà Trưng, HN

Write a review

Your Name:


Your Review: Note: HTML is not translated!

Rating: Bad           Good

Enter the code in the box below: